J - CÁC THỦ TỤC KHÁC LIÊN QUAN VỀ HỘ TỊCH
I. THỦ TỤC SỐ 24: NHẬN CHA MẸ, CON
Quy định chung: ĐSQ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với nhau và đều cư trú tại Nhật Bản
Hồ sơ gồm:
-Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định);
-Giấy khai sinh hoặc Trích lục khai sinh của người con;
-Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền trong nước hoặc nước ngoài xác nhận quan hệ cha –con, quan hệ mẹ - con. Trường hợp đã làm thủ tục nhận cha mẹ con tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì nộp Quyết định nhận cha, mẹ con của cơ quan nước ngoài thì nộp quyết định nhận cha mẹ con của cơ quan nước ngoài
Trường hợp không có văn bản nêu trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha, mẹ, con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất 03 người làm chứng;
Copy hộ chiếu của cha, mẹ;
- Bản gốc Jyuminhyou của cha, mẹ; Copy 02 mặt thẻ cư trú của cha, mẹ.
Nếu thấy việc nhận cha mẹ con là đúng sự thật và không có tranh chấp, ĐSQ cấp Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con. Trường hợp cần phải xác minh thì ĐSQ gửi văn bản đề nghị xác minh tới cơ quan có thẩm quyền trên cơ sở kết quả xác minh.
II. THỦ TỤC SỐ 25: THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC
Quy định chung: ĐSQ chỉ thực hiện thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc đối với các sự kiện hộ tịch đã đăng ký trước đây tại ĐSQ hoặc đã được ghi vào sổ hộ tịch của ĐSQ. Trường hợp đăng ký hộ tịch hoặc ghi vào sổ hộ tịch tại Cơ quan đại diện khác của Việt Nam ở nước ngoài hoặc tại cơ quan hộ tịch Việt Nam trong nước thì làm thủ tục tại các cơ quan liên quan.
Hồ sơ gồm:
-Tờ khai thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (Mẫu tờ khai);
-Bản gốc giấy tờ hộ tịch cần thay đổi, cải chính, bổ sung;
-Giấy tờ chứng minh việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc là chính đáng, phù hợp với quy định của pháp luật;
Hộ chiếu;
-Bản gốc Jyuminhyou; Copy 02 mặt thẻ cư trú.
Nếu thấy việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc là cơ cơ sở, phù hợp với quy định pháp luật thì ĐSQ ghi vào sổ hộ tịch và cấp bản chính Trích lục đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
Trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn, ĐSQ ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn.
III. THỦ TỤC SỐ 26: ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH
Trường hợp đã đăng ký khai sinh tại ĐSQ nhưng bản chính Giấy khai sinh và sổ hộ tịch của ĐSQ đều bị mất thì có thể đăng ký lại khai sinh. Việc đăng ký lại khai sinh chỉ được thực hiện nếu người được khai sinh còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
Hồ sơ đăng ký lại khai sinh
-Tờ khai đăng ký lại khai sinh (theo mẫu quy định), trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;
Toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó;
-Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì ngoài các giấy tờ theo quy định như trên phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên;giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc, quốc tịch; quê quán; quan hệ cha – con, mẹ-con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý;
Bản gốc Jyuminhyou; Copy 02 mặt thẻ cư trú.
Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, ĐSQ ghi vào sổ hộ tịch và cấp bản chính Giấy khai sinh
IV. THỦ TỤC SỐ 27: ĐĂNG KÝ LẠI KHAI TỬ
Trường hợp đã đăng ký khai tử tại ĐSQ nhưng bản chính Giấy chứng tử và sổ hộ tịch của ĐSQ đều bị mất thì có thể đăng ký lại khai tử.
Hồ sơ đăng ký lại khai sinh:
-Tờ khai đăng ký lại khai tử (theo mẫu quy định);
-Bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ. Nếu không có bản sao Giấy chứng tử hợp lệ thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện chết;
Hộ chiếu của người yêu cầu;
Bản gốc Jyuminhyou; Copy 02 mặt thẻ cư trú.
Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, ĐSQ ghi vào sổ hộ tịch và cấp bản chính Trích lục khai tử
V. THỦ TỤC SỐ 28: ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ, CHẤM DỨT GIÁM HỘ, THAY ĐỔI GIÁM HỘ
ĐSQ thực hiện việc đăng ký giám hộ giữa công nhân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau. ĐSQ đã đăng ký giám hộ thực hiện đăng ký chấm dứt giám hộ. Người giám hộ và người được giám hộ phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của Bộ Luật Dân sự.
Hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu quy định ;
- Văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự
- Copy hộ chiếu của người giám hộ và người được giám hộ;
- Bản gốc Jyuminhyou; Copy 02 mặt thẻ cư trú.
VI. THỦ TỤC SỐ 29: Đăng ký việc nhận nuôi con nuôi giữa người nhận nuôi là công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài với trẻ em được nhận làm con nuôi là công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài
Người nhận con nuôi phải trực tiếp nộp hồ sơ nhận con nuôi tại trụ sở ĐSQ nơi đăng ký việc nuôi con nuôi.
Hồ sơ đăng ký việc nhận nuôi con nuôi gồm:
-Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi (mẫu kèm theo pdf).
-Giấy thỏa thuận về việc cho và nhận con nuôi phải do chính cha, mẹ đẻ và người nhận con nuôi lập, kể cả trong trường hợp cha, mẹ đẻ đã ly hôn.
Trong trường hợp một bên cha hoặc mẹ đẻ đã chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự, thì chỉ cần chữ ký của người kia; nếu cả cha và mẹ đẻ đã chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự, thì người hoặc tổ chức giám hộ trẻ em thay cha, mẹ đẻ ký Giấy thỏa thuận. Đối với trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng mà không xác định được địa chỉ của cha, mẹ đẻ, thì người đại diện của cơ sở nuôi dưỡng ký Giấy thoả thuận.
Nếu người được nhận làm con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên, thì trong Giấy thoả thuận phải có ý kiến của người đó về việc đồng ý làm con nuôi, trừ trường hợp người đó bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Trong trường hợp người nhận con nuôi không cư trú tại nước nơi đăng ký việc nuôi con nuôi thì Giấy thỏa thuận về việc cho và nhận con nuôi phải có xác nhận của Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc chính quyền cấp xã, nơi người nhận con nuôi cư trú về việc người đó có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
- Copy hộ chiếu của người nhận nuôi và người được nhận nuôi;
- Bản gốc Jyuminhyou; Copy 02 mặt thẻ cư trú.
Thông tin tham khảo thêm:
1.Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam đã đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và đã ghi chú vào sổ hộ tịch tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
|
Các bước |
Mô tả bước |
|
1. |
Nộp hồ sơ |
Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện. |
|
2. |
Xử lý hồ sơ |
Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa rõ cần xác thực thì điện cho các cơ quan chức năng liên quan để xác minh. |
|
3. |
Nhận kết quả |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện hoặc qua đường bưu điện. |
|
4 |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, 10 ngày làm việc trong trường hợp phải xác minh. |
|
|
Thành phần hồ sơ |
||
1. |
Tờ khai xin thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính (mẫu kèm theo pdf). |
||
2. |
Xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch. |
||
3. |
Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch. |
Số bộ hồ sơ: 01 bộ
2.Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn
|
Các bước |
Mô tả bước |
|||
1. |
Nộp hồ sơ |
Nộp hồ sơ tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc qua bưu điện. Khi tiến hành đăng ký lại việc kết hôn, các bên đương sự phải có mặt. |
|||
2. |
Cơ quan đại diện tiếp nhận hồ sơ, xem xét giải quyết |
Viên chức lãnh sự kiểm tra, thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viên chức lãnh sự tiếp nhận hồ sơ để giải quyết; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viên chức lãnh sự hướng dẫn cho người nộp hồ sơ làm lại. |
|||
3. |
Cơ quan đại diện xác minh (nếu cần thiết) |
Trong trường hợp cần phải xác minh thì cơ quan đại diện gửi văn bản đề nghị xác minh tới cơ quan có thẩm quyền. |
|||
4. |
Trả kết quả |
Trả kết quả tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. |
|||
5 |
Thời hạn giải quyết |
(i) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ; (ii) Trường hợp phải xác minh thì trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cơ quan đại diện gửi văn bản đề nghị xác minh tới cơ quan có thẩm quyền; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác minh, cơ quan có thẩm quyền gửi kết quả xác minh tới cơ quan đại diện; trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, cơ quan đại diện đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn; tổng thời gian giải quyết không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. |
|||
|
Thành phần hồ sơ |
|
|||
1. |
Tờ khai (theo mẫu quy định): |
||||
2. |
Xuất trình bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có); trường hợp không có bản sao giấy tờ hộ tịch thì phải tự cam đoan về việc đã đăng ký (trường hợp sổ hộ tịch không còn được lưu) và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan. |
||||
3. |
Bản sao Hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của đương sự (đối với đăng ký lại việc kết hôn); của người chết (đối với đăng ký lại việc tử); của cha, mẹ trẻ em (đối với đăng ký lại việc sinh), kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực). |
||||
4. |
Văn bản ủy quyền có chứng thực hợp lệ trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký lại việc sinh ủy quyền cho người khác làm thủ tục. |
||||
5. |
Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người được ủy quyền làm thủ tục đăng ký lại việc sinh (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực). |
Số bộ hồ sơ: 01 (bộ )
3.Đăng ký việc tử cho công dân Việt Nam chết ở nước ngoài tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
|
Các bước |
Mô tả bước |
|
1. |
Nộp hồ sơ |
Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện hoặc qua bưu điện. |
|
2. |
Xử lý hồ sơ |
Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa rõ cần xác minh thì điện về Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao. |
|
3. |
Nhận kết quả |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện hoặc qua đường bưu điện |
|
4 |
Thời hạn giải quyết |
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
|
Thành phần hồ sơ |
||
1. |
Tờ khai theo mẫu mẫu kèm theo pdf; Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử theo quy định do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp: |
||
2. |
Xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký khai tử |
Số bộ hồ sơ: 01 bộ
4.Đăng ký khai tử quá hạn cho công dân Việt Nam chết ở nước ngoài
|
Các bước |
Mô tả bước |
|
1. |
Nộp hồ sơ |
Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện |
|
2. |
Xử lý hồ sơ |
Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa rõ cần xác minh thì điều về Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao. |
|
3. |
Nhận kết quả |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện hoặc qua bưu điện |
|
4 |
Thời hạn giải quyết |
(i) Trong ngày làm việc; nếu hồ sơ nộp sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo; (ii) Trường hợp phải xác minh thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cơ quan đại diện gửi văn bản đề nghị xác minh tới cơ quan có thẩm quyền; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác minh, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm gửi kết quả xác minh tới cơ quan đại diện; trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, cơ quan đại diện đăng ký khai tử; tổng thời gian giải quyết không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. |
|
|
Thành phần hồ sơ |
||
1. |
Tờ khai theo mẫu (mẫu kèm theo pdf);; Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử theo quy định: Giấy báo tử phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người chết; giờ, ngày, tháng, năm chết; địa điểm chết và nguyên nhân chết do các cấp có thẩm cấp Giấy báo tử: |
||
2. |
Xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký khai tử quá hạn. |
5.Đăng ký việc nhận nuôi con nuôi giữa người nhận nuôi là công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài với trẻ em được nhận làm con nuôi là công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài
|
Các bước |
Mô tả bước |
|
1. |
Nộp hồ sơ |
Người nhận con nuôi phải trực tiếp nộp hồ sơ nhận con nuôi tại trụ sở của cơ quan đại diện nơi đăng ký việc nuôi con nuôi. |
|
2. |
Xử lý hồ sơ |
Trước khi đăng ký việc nuôi con nuôi, cán bộ lãnh sự, hộ tịch phải kiểm tra, xác minh kỹ các nội dung sau đây: |
|
3. |
Nhận kết quả |
Khi đăng ký việc nuôi con nuôi, bên cho, bên nhận con nuôi phải có mặt; nếu người được nhận làm con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên, thì cũng phải có mặt. |
|
4 |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, 10 ngày làm việc trong trường hợp phải xác minh |
|
|
Thành phần hồ sơ |
||
1. |
Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi (mẫu kèm theo pdf). |
||
2. |
Bản sao Giấy khai sinh của người được nhận làm con nuôi. |
||
3. |
Biên bản xác nhận tình trạng trẻ bị bỏ rơi, nếu người được nhận làm con nuôi là trẻ bị bỏ rơi. |
Số bộ hồ sơ: 01 bộ
6.Đăng ký lại việc nuôi con nuôi cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài, mà việc hộ tịch đó trước đây đã được đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
Các bước |
Mô tả bước |
||
1. Nộp hồ sơ |
Người nhận con nuôi phải trực tiếp nộp hồ sơ nhận con nuôi tại trụ sở của cơ quan đại diện nơi đăng ký việc nuôi con nuôi. |
||
2. Xử lý hồ sơ |
Trước khi đăng ký việc nuôi con nuôi, cán bộ lãnh sự, hộ tịch phải kiểm tra, xác minh kỹ các nội dung sau đây: |
||
3. Nhận kết quả |
Khi đăng ký việc nuôi con nuôi, bên cho, bên nhận con nuôi phải có mặt; nếu người được nhận làm con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên, thì cũng phải có mặt. |
||
4. Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, 10 ngày làm việc trong trường hợp phải xác minh |
||
Thành phần hồ sơ |
|||
1. |
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (theo mẫu quy định). |
||
2. |
Khi đăng ký lại việc nuôi con nuôi, nếu người đi đăng ký lại xuất trình bản sao giấy tờ đã cấp hợp lệ trước đây, thì nội dung nuôi con nuôi được ghi theo nội dung của bản sao giấy tờ hộ tịch đó. |
Số bộ hồ sơ: 01 bộ
7.Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con giữa các công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài với nhau
|
Các bước |
Mô tả bước |
|
||
1. |
Nộp hồ sơ |
Nộp hồ sơ tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
|||
2. |
Tiếp nhận hồ sơ, xem xét giải quyết |
Viên chức lãnh sự kiểm tra, thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viên chức lãnh sự tiếp nhận hồ sơ để giải quyết; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viên chức lãnh sự hướng dẫn cho người nộp hồ sơ làm lại. |
|||
3. |
Xác minh (nếu cần thiết) |
Trong trường hợp cần phải xác minh thì cơ quan đại diện gửi văn bản đề nghị xác minh tới cơ quan có thẩm quyền |
|||
4. |
Trả kết quả |
Nhận kết quả tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
|||
|
Thời hạn giải quyết |
(i) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ; (ii) Trường hợp cần phải xác minh thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cơ quan đại diện gửi văn bản đề nghị xác minh tới cơ quan có thẩm quyền; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác minh, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm gửi kết quả xác minh tới cơ quan đại diện; trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, cơ quan đại diện đăng ký việc nhận cha, mẹ, con; tổng thời gian giải quyết không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. |
|
||
|
Thành phần hồ sơ |
||||
1. |
Tờ khai. |
||||
2. |
Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh của người con hoặc bản chụp Giấy khai sinh của người con kèm theo bản chính để đối chiếu, nếu người con đã đăng ký khai sinh (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực). |
||||
3. |
Các giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con (nếu có). |
||||
4. |
Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của cha, mẹ và con (nếu con đã được cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế), xuất trình bản chính để đối chiếu, hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực). |
Số bộ hồ sơ: 01 (bộ)
8.Đăng ký việc nhận cha, mẹ giữa người nhận chưa thành niên và người được nhận là công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài
|
Các bước |
Mô tả bước |
|
1. |
Nộp hồ sơ |
Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện |
|
2. |
Xử lý hồ sơ |
Cơ quan đại diện nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ xin nhận cha, mẹ, con. Trong trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của đương sự hoặc giấy tờ trong hồ sơ xin nhận cha, mẹ, con thì Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tiến hành xác minh, kể cả phỏng vấn các đương sự hoặc yêu cầu họ bổ sung giấy tờ cần thiết; |
|
3. |
Nhận kết quả |
Khi đăng ký việc nhận cha, mẹ, con, các bên cha, mẹ, con phải có mặt, trừ trường hợp người được nhận là cha hoặc mẹ đã chết. Cán bộ lãnh sự, hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con và Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con. Thủ trưởng cơ quan đại diện ký và cấp cho mỗi bên một bản chính Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con. Bản sao Quyết định được cấp theo yêu cầu của các bên. |
|
4 |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, 10 ngày làm việc trong trường hợp phải xác minh |
|
|
Thành phần hồ sơ |
||
1. |
Tờ khai (theo mẫu quy định). Trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên, thì phải có sự đồng ý của người hiện đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự. |
||
2. |
Giấy khai sinh (bản chính hoặc bản sao) của người con; |
||
3. |
Các giấy tờ, tài liệu, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con như thư từ, phim, ảnh, băng, đĩa hình, kết quả giám định về mặt y học...(nếu có) |
9.Đăng ký việc nhận con giữa người nhận và người được nhận là công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài
|
Các bước |
Mô tả bước |
|
1. |
Nộp hồ sơ |
Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện |
|
2. |
Xử lý hồ sơ |
Cơ quan đại diện nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ xin nhận cha, mẹ, con. Trong trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của đương sự hoặc giấy tờ trong hồ sơ xin nhận cha, mẹ, con thì Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tiến hành xác minh, kể cả phỏng vấn các đương sự hoặc yêu cầu họ bổ sung giấy tờ cần thiết; |
|
3. |
Nhận kết quả |
Khi đăng ký việc nhận cha, mẹ, con, các bên cha, mẹ, con phải có mặt, trừ trường hợp người được nhận là cha hoặc mẹ đã chết. Cán bộ lãnh sự, hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con và Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con. Thủ trưởng cơ quan đại diện ký và cấp cho mỗi bên một bản chính Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con. Bản sao Quyết định được cấp theo yêu cầu của các bên. |
|
4 |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, 10 ngày làm việc trong trường hợp phải xác minh |
|
|
Thành phần hồ sơ |
||
1. |
Tờ khai theo mẫu (mẫu kèm theo pdf). Trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên, thì phải có sự đồng ý của người hiện đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự. |
||
2. |
Giấy khai sinh (bản chính hoặc bản sao) của người con; |
||
3. |
Các giấy tờ, tài liệu, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con như thư tư, phim, ảnh, băng, đĩa hình, kết quả giám định về mặt y học...(nếu có) |
Số bộ hồ sơ: 01 bộ
10.Đăng ký việc giám hộ giữa công dân Việt Nam với nhau cư trú ở nước ngoài, hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
|
Các bước |
Mô tả bước |
|
1. |
Nộp hồ sơ |
Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện |
|
2. |
Xử lý hồ sơ |
Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa rõ cần xác minh thì điện về Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao |
|
3. |
Nhận kết quả |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện hoặc qua đường bưu điện |
|
4 |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, 10 ngày làm việc trong trường hợp phải xác minh |
|
|
Thành phần hồ sơ |
||
1. |
Giấy cử giám hộ (mẫu kèm theo pdf). Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ, thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử giám hộ. |
||
2. |
Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ. Danh mục tài sản được lập thành 3 bản, một bản lưu tại Cơ quan đại diện, nơi đăng ký việc giám hộ, một bản giao cho người giám hộ, một bản giao cho người cử giám hộ. |
Số bộ hồ sơ: 01 bộ
11.Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ giữa công dân Việt Nam với nhau cư trú ở nước ngoài, hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
|
Các bước |
Mô tả bước |
|
1. |
Nộp hồ sơ |
Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện |
|
2. |
Xử lý hồ sơ |
Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa rõ cần xác minh thì điện về Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao |
|
3. |
Nhận kết quả |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện hoặc qua đường bưu điện |
|
4 |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, 10 ngày làm việc trong trường hợp phải xác minh |
|
|
Thành phần hồ sơ |
||
1. |
Tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ (mẫu kèm theo pdf) |
||
2. |
Quyềt định công nhận việc giám hộ đã cấp trước đây và xuất trình các giấy tờ cần thiệt để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo quy định của Bộ Luật Dân sự. |
||
3. |
Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, đã được lập thành danh mục khi đăng ký giám hộ, thì người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó và danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ. |
||
4. |
Trong trường hợp người giám hộ đề nghị được thay đổi giám hộ và có người khác có đủ điều kiện nhận làm giám hộ, thì các bên làm thủ tục đăng ký chấm dứt việc giám hộ cũ và đăng ký việc giám hộ mới theo quy định . |
Số bộ hồ sơ: 01 bộ
12.Cấp lại bản chính giấy khai sinh đã đăng ký khai sinh tại Cơ quan đại diện Việt Nam, mà sổ đăng ký sự kiện hộ tịch đó đang lưu tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
|
Các bước |
Mô tả bước |
|
1. |
Nộp hồ sơ |
Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện |
|
2. |
Xử lý hồ sơ |
Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa rõ cần xác minh thì điện về Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao |
|
3. |
Nhận kết quả |
Nhận trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện hoặc qua đường bưu điện |
|
4 |
Thời hạn giải quyết |
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
|
Thành phần hồ sơ |
||
1. |
Trong trường hợp bản chính Giấy khai sinh bị mất, hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch mà Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được, thì được cấp lại bản chính Giấy khai sinh. |
||
2. |
Tờ khai xin cấp lại bản chính giấy khai sinh (mẫu kèm theo pdf)của một trong các đối tượng sau: |
||
3. |
Bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có) |
||
4. |
Xuất trình hộ chiếc hoặc giấy tờ tùy thân khác |
Số bộ hồ sơ: 01 (bộ)
13.Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch cho công dân Việt Nam đã đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam, mà sổ đăng ký các sự kiện hộ tịch đó đang lưu tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
|
Các bước |
Mô tả bước |
|
1. |
Nộp hồ sơ |
Trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện |
|
2. |
Xử lý hồ sơ |
Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa rõ cần xác minh thì điện về Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao |
|
3. |
Nhận kết quả |
Nhận trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện hoặc qua đường bưu điện |
|
4 |
Thời hạn giải quyết |
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
|
Thành phần hồ sơ |
||
1. |
Đơn (Tờ khai) đề nghị của một trong các đối tượng sau: |
||
2. |
Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc phải xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác. |
Số bộ hồ sơ: 01
Liên hệ ĐSQ
Địa chỉ : Tokyo, 151-0062, Shibuya-ku, Motoyoyogi-cho, 50-11
Điện thoại:
- (813) 3466-3311
- (813) 3466-3313
- (813) 3466-3314
Fax:
- (813) 3466-7652
- (813) 3466-3312
Email:
- Thông tin chung
vietnamembassy-japan@vnembassy.jp
- Thủ tục lãnh sự
vnconsular@vnembassy.jp
- Hộp thư Bảo hộ Công dân
baohocongdan@vnembassy.jp